Định cư Úc tay nghề độc lập – Visa 189 là diện thị thực dành cho người lao động nước ngoài hoặc công dân New Zealand muốn sống và làm việc lâu dài ở bất kì đâu trên nước Úc. Điểm đặc biệt của thị thực này là không yêu cầu bảo lãnh từ chính phủ tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc. Bài viết dưới đây của NewOcean IMMI sẽ cập nhật cho bạn chi tiết về điều kiện, quyền lợi, chi phí cũng như quy trình xin visa 189 Úc.
I/ Visa 189 Úc là gì?
Visa 189 Úc (Skilled Independent Visa) là thị thực định cư Úc diện tay nghề thường trú thuộc nhóm tay nghề độc lập cho phép những người có trình độ chuyên môn, kỹ năng cao tới nước Úc sinh sống và làm việc không giới hạn. Ngành nghề của người nộp đơn phải nằm trong danh sách tay nghề trung và dài hạn – Medium and Long-term Strategic Skills List (MLTSSL) hoặc Danh sách Nghề nghiệp Kỹ năng Ngắn hạn (STSOL), Danh sách Nghề nghiệp Khu vực (ROL).
II/ Quyền lợi của người sở hữu visa 189 Úc
Người sở hữu visa 189 được hưởng rất nhiều những chính sách an sinh xã hội, y tế, giáo dục tại Úc bao gồm:
– Quyền cư trú: Đương đơn cùng gia đình được cư trú và sinh sống vĩnh viễn tại Úc.
– Quyền an sinh xã hội: Cả gia đình được tham gia chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng (Medicare). Từ năm thứ 3 trở đi cả gia đình sẽ được hưởng trợ cấp xã hội.
– Quyền lao động: Làm việc ở bất cứ đâu tại Úc.
– Quyền du lịch: Sở hữu visa 189 Úc bạn được tự do du lịch trong thời hạn 5 năm tại Úc và ngoài nước Úc. Sau 5 năm, đương đơn cần gia hạn thường trú để tiếp tục hưởng quyền lợi.
– Quyền học tập: Con cái dưới 18 tuổi của người nộp đơn có thể học miễn phí tại các trường công lập ở Úc.
– Quyền bảo lãnh người thân: Đương đơn được bảo lãnh người thân nếu như đủ điều kiện. Người thân có thể là: Vợ/chồng hợp pháp hoặc vợ/chồng chưa chính thức, con ruột/con riêng dưới 23 tuổi của vợ hoặc chồng.
– Quyền nhập tịch: Nếu thỏa điều kiện sinh sống tại Úc, đương đơn có thể xin nhập quốc tịch để trở thành công dân Úc.
III/ Điều kiện xin visa 189 năm 2022
Người có nhu cầu định cư Úc với visa 189 cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản dưới đây:
– Người nộp đơn phải gửi thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) để nhận được lời mời nộp đơn.
– Độ tuổi: Bạn phải dưới 45 tuổi tại thời điểm nộp đơn xin thị thực. Nếu như bạn bước sang tuổi 45 sau khi Bộ Di Trú mời nộp đơn thì vẫn được chấp nhận.
– Điểm di trú: Bạn cần đạt tối thiểu 65 điểm trên thang điểm định cư Úc.
– Nghề nghiệp:
- Nghề nghiệp của bạn phải nằm trong danh sách những ngành nghề ưu tiên có tay nghề cao tại Úc như danh sách tay nghề trung và dài hạn – Medium and Long-term Strategic Skills List (MLTSSL) và Danh sách Nghề nghiệp Kỹ năng Ngắn hạn (STSOL), Danh sách Nghề nghiệp Khu vực (ROL)
- Mỗi tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ ở Úc cũng có một danh sách ngành nghề ưu tiên khác nhau. Bạn có thể vào website di trú của tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc để tra cứu.
>>Tham khảo: Những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc mới nhất 2023
– Thẩm định tay nghề:
- Đương đơn cần vượt qua kỳ kiểm định tay nghề của cơ quan có thẩm quyền tại Úc.
- Bạn cần cung cấp một bản sao đánh giá kỹ năng cùng với đơn đăng ký của mình. Đánh giá kỹ năng tay nghề được chấp nhận trong vòng 3 năm trước khi bạn nộp hồ sơ. Nếu kỹ năng của bạn được đánh giá dựa trên bằng cấp khi bạn còn là du học sinh thì bằng cấp đó phải được đăng ký trên CRICOS (Tổ chức Chính Phủ Úc chuyên theo dõi các khóa học cho sinh viên nước ngoài)
– Trình độ tiếng Anh được chính phủ Úc yêu cầu các chứng chỉ đáp ứng điều kiện:
- IELTS 6.0 trở lên hoặc
- PTE Academic đạt ít nhất 50 điểm cho mỗi nội dung.
- TOEFL iBT đạt ít nhất: 12 điểm cho kỹ năng nghe, 13 điểm kỹ năng đọc, 21 điểm viết và 18 điểm nói.
- OET: mỗi kỹ năng phải đạt ít nhất điểm B.
- Chứng chỉ C1 Cambridge: tối thiểu 169 điểm cho mỗi kỹ năng.
– Sức khỏe và lý lịch:
- Đương đơn cùng người đi kèm phải đáp ứng tất cả các yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Bộ Di Trú Úc.
- Không phạm tội, không có tiền án, tiền sự và không nợ chính phủ Úc.
IV/ Thang điểm di trú cho visa 189
Người nộp đơn xin visa 189 Úc cần đạt 65 điểm trên thang điểm di trú, một số tiêu chí để đánh giá như sau:
– Độ tuổi người tham gia:
- Từ 18 – 24 tuổi: 25 điểm.
- Từ 25 – 32 tuổi: 30 điểm.
- Từ 33 – 39 tuổi: 25 điểm.
- Từ 40 – 44 tuổi: 15 điểm.
– Chứng chỉ tiếng Anh của người nộp đơn:
- 6.0 IELTS cho mỗi kỹ năng: 0 điểm.
- 7.0 IELTS cho mỗi kỹ năng: 10 điểm.
- 8.0 IELTS cho mỗi kỹ năng: 20 điểm.
– Thời gian làm việc ngoài lãnh thổ Úc:
- Dưới 3 năm: 0 điểm.
- Từ 3 – 4 năm: 5 điểm.
- Từ 5 – 7 năm: 10 điểm.
- Từ 8 năm trở lên: 15 điểm.
– Thời gian làm việc trong lãnh thổ Úc:
- Dưới 01 năm; 0 điểm.
- Từ 1 – 2 năm: 5 điểm.
- Từ 3 – 4 năm: 10 điểm.
- Từ 5 – 7 năm: 15 điểm.
- Từ 8 năm trở lên: 20 điểm.
– Trình độ học vấn:
- Bằng cấp Tiến sĩ: 20 điểm.
- Bằng cấp Cao đẳng hoặc chứng chỉ hành nghề tại Úc: 10 điểm.
- Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề ở Úc công nhận: 10 điểm.
– Những bằng cấp đặc biệt: Đương đơn có bằng cấp thạc sĩ về lĩnh vực nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ được cấp bởi một cơ sở giáo dục Úc đã học ít nhất 2 năm được cộng 10 điểm.
– Yêu cầu học tập tại Úc: Ít nhất 1 chứng chỉ hoặc bằng tốt nghiệp từ tổ chức giáo dục Úc, thỏa mãn điều kiện cộng 5 điểm.
– Năm chuyên tu (professional years) sẽ được cộng 5 điểm.
– Ngôn ngữ cộng đồng: Từ bán chuyên nghiệp trở lên hoặc chứng nhận ở cấp độ tạm ổn hoặc được NAATI (Cơ quan Kiểm định Quốc gia về Biên dịch và Phiên dịch Úc) công nhận được cộng 10 điểm.
– Có bằng cấp từ một cơ sở giáo dục Úc tại vùng Regional của Úc được cộng 10 điểm.
– Vợ/chồng của người nộp đơn xin visa 189:
- Xin đi Úc với visa giống đương đơn chính, không phải là thường trú nhân Úc hoặc công dân Úc. Tại thời điểm nộp hồ sơ, vợ/chồng dưới 45 tuổi, đủ điều kiện tiếng Anh, nghề nghiệp giống với đương đơn, vượt qua bài kiểm định tay nghề cộng 10 điểm.
- Vợ/chồng chưa định cư Úc và xin visa cùng loại với đương đơn chính. Tiếng Anh đạt tối thiểu 6.0 IELTS được cộng 5 điểm.
- Đương đơn đang độc thân hoặc bạn đời của đương đơn là thường trú nhân/công dân Úc được cộng 10 điểm.
V/ Hồ sơ thủ tục xin visa 189 Úc chuẩn xác
Sở hữu visa 189 rất nhanh chóng nếu như người lao động chuẩn bị đầy đủ những hồ sơ sau:
– Thông tin cá nhân:
- Lý lịch hồ sơ có xác nhận địa phương.
- Giấy khai sinh (bản sao công chứng).
- Thư giới thiệu việc làm từ Cơ quan/Chính phủ nước Việt Nam (nếu có).
- CCCD hoặc CMND của đương đơn chính (bản sao công chứng).
- Hộ chiếu người đứng đơn còn hiệu lực (bản sao công chứng).
- Chứng chỉ IELTS.
- Các giấy tờ về bảng điểm, bằng cấp, giải thưởng (nếu có).
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên (nếu có).
- Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân (độc thân/đã kết hôn/đã ly hôn).
– Giấy tờ chứng minh kỹ năng nghề nghiệp:
- Bạn cần cung cấp các giấy tờ chứng minh mình có chuyên môn về nghề nghiệp (chứng chỉ, bằng cấp,…).
Giấy chứng nhận thẩm định tay nghề (Skills Assessment). - Những giấy tờ chứng minh việc thanh toán lương, nộp thuế, giấy xác nhận thanh toán lương tại ngân hàng.
– Thân nhân đi kèm (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh nhân thân (hộ chiếu, CMND hoặc CCCD…)
- Giấy tờ lý lịch cá nhân.
- Bằng chứng thỏa điều kiện về sức khỏe, tư pháp,…
VI/ Quy trình xin thị thực diện 189
Quy trình xin thị thực định cư Úc visa 189 Úc gồm những bước sau:
– Bước 1: Xem xét điều kiện của visa (điểm di trú, ngành nghề, trình độ tiếng Anh…).
– Bước 2: Gửi thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) đến tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc bạn muốn sinh sống và làm việc.
– Bước 3: Chính phủ Úc gửi thư mời nộp đơn xin thị thực 189.
– Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn trực tuyến và đóng phí visa trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thư mời nộp đơn.
– Bước 5: Chờ kết quả visa từ Bộ Di Trú Úc.
– Bước 6: Thực hiện bổ sung giấy tờ, hồ sơ và nộp phí xin visa lần 2 (nếu có).
– Bước 7: Nhận kết quả xin thị thực 190.
– Bước 8: Chuẩn bị thủ tục và bay đến nước Úc.
VII/ Chi phí xin visa 189 Úc
Đối với visa 189 thì đương đơn chính sẽ phải đóng phí xin visa là 4,240 AUD.
Đối với người đi kèm trên 18 tuổi thì phí xin visa là 2,120 AUD và dưới 18 tuổi là 1,060 AUD.
Nếu như người thân đi kèm trên 18 tuổi không đạt trình độ tiếng Anh thì sẽ phải thanh toán phí xin thị thực lần hai là 4,885 AUD. Lúc này, đương đơn chính và người dưới 18 tuổi không phải đóng thêm bất kỳ chi phí nào.
Ngoài những phí xin thị thực thì đương đơn cũng cần thanh toán một số khoản phí như phí dịch thuật, phí công chứng, phí khám sức khỏe…
>> Tham khảo: Chi phí định cư Úc 2023 | Định cư Úc cần bao nhiêu tiền?
VIII/ Thời gian xử lý visa cần bao lâu?
Visa 189 Úc là diện tay nghề độc lập dành cho những người lao động có chuyên môn, tay nghề cao. Chính vì vậy, thời gian xử lý visa cũng kéo dài từ 2 năm đến 3 năm tùy vào thời điểm. Để sớm nhận được thị thực định cư Úc diện tay nghề, hồ sơ của bạn phải thật chuẩn xác, minh bạch, rõ ràng.
– Di trú Úc cần 4 tuần đến 8 tuần để thẩm định kỹ năng tay nghề của người nộp đơn.
– Thời gian xét duyệt thư bày tỏ nguyện vọng EOI và gửi thư mời của Bộ Di Trú Úc từ 2 tháng đến 3 tháng.
– Xử lý visa thành công và nhanh nhất:
- 25% đơn đăng ký: 23 tháng
- 50% đơn đăng ký: 25 tháng
- 75% đơn đăng ký: 36 tháng
- 90% đơn đăng ký: 39 tháng
IX/ Những điều cần lưu ý khi xin visa
Ngoài những quyền lợi mà người sở hữu visa 189 nhận được thì đương đơn chính cũng cần phải thực hiện nghiêm túc quy định và tìm hiểu kỹ thông tin mà Bộ Di Trú Úc đưa ra. Dưới đây là một số lưu ý từ NewOcean IMMI khi xin visa:
– Thư mời nộp hồ sơ của Bộ Di Trú Úc căn cứ dựa trên nội dung thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) của người nộp hồ sơ. Chính vì vậy, bạn cần phản ánh đúng, trung thực các thông tin đã cung cấp và có bằng chứng cụ thể cho những thông tin này.
– Các tiểu bang/vùng lãnh thổ xem xét EOI của bạn qua Thẩm định tay nghề và quyết định có bảo lãnh bạn xin visa hay không.
– Bên cạnh những danh sách tay nghề ưu tiên của chính phủ Úc thì mỗi vùng lãnh thổ, tiểu bang đều có một danh sách tay nghề ưu tiên riêng bao gồm những ngành nghề, kỹ năng họ đang thiếu.
– Bạn có 60 ngày để đóng phí xin visa tính từ ngày nhận được thư mời từ Bộ Di Trú Úc.
– Nếu bạn được một tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc bảo lãnh, bạn cần tuân thủ một số quy định như sau:
- Sinh sống, làm việc tại tiểu bang/vùng lãnh thổ tối thiểu 2 năm sau khi được cấp visa 189.
- Nếu bạn có ý định chuyển khu vực lưu trú, bạn cần thông báo với chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ nơi bạn đang sinh sống.
- Sẵn sàng tham gia vào các buổi khảo sát của tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc. Trả lời đầy đủ, chính xác những thông tin khi được yêu cầu.
- Tuân thủ các quy định của tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ nơi bạn sinh sống. Không vi phạm pháp luật Úc.
X/ Sự khác biệt giữa visa 189, 190 và 491 Úc
Nhóm thị thực diện tay nghề độc lập gồm có visa 190, visa 189 và visa 491. Nhóm thị thực này được nhiều người đánh giá là khó xin và dễ bị nhầm lẫn. Để có thể phân biệt được 3 diện thị thực này, dưới đây là 2 điểm khác biệt nhất:
– Về thời hạn: Trong khi visa 491 chỉ có thời hạn 5 năm thì visa 190 và visa 189 thời hạn của visa là vĩnh viễn. Tuy nhiên, những người sở hữu 2 thị thực trên trong 5 năm phải xin gia hạn một lần để tiếp tục hưởng quyền lợi.
– Về bảo lãnh:
- Visa 490 và visa 190 bắt buộc phải có sự bảo lãnh của tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ Úc.
- Visa 189 không cần tiểu bang/vùng lãnh thổ bảo lãnh nhưng đương đơn vẫn phải nộp thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) để chính quyền tiểu bang/vùng lãnh thổ chấp thuận.
Hy vọng toàn bộ những thông tin trên sẽ giúp bạn có kiến thức hữu ích hơn về diện thị thực tay nghề này. Nếu bạn chưa hiểu rõ về hồ sơ cũng như quy trình xin visa 189 Úc, hãy liên hệ với NewOcean IMMI để nhận tư vấn định cư Úc được sự hỗ trợ tốt nhất.