Định cư Úc luôn là vấn đề được cộng đồng người Việt ước mơ của nhiều người. Hiểu được mong muốn đó của những lao động ngoại quốc, Bộ trưởng Di trú Úc đã thông báo những thay đổi lớn trong hệ thống di trú, trong đó có những ngành nghề vừa được thêm vào danh sách tay nghề để nộp visa thường trú và tạm trú. Hãy cùng theo dõi qua bài viết “Thêm nhiều ngành nghề vừa được bổ sung vào danh sách mở ra cơ hội định cư Úc 2019 dưới đây.
Những thay đổi trong chính sách định cư Úc
Mới đây, chính phủ Úc liên tục có những thay đổi lớn trong chính sách định cư. Nhiều ngành nghề mới vừa được thêm vào danh sách MLTSSL, nới lỏng luật di trú cho các lao động nước ngoài sang làm nghề nông và thể thao.
Bộ trưởng Di trú David Coleman chính thức thông báo những thay đổi lớn trong hệ thống di trú. Theo đó những ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc được thêm vào danh sách tay nghề để nộp visa thường trú và tạm trú.
Theo đó, danh sách cập nhật có 36 ngành nghề mới được thêm vào danh sách tay nghề Trung và Ngắn hạn (MLTSSL). Ngoài ra, danh sách mới nhất còn có thêm 18 ngành nghề bổ sung vào danh sách tay nghề vùng nông thôn (Regional Occupation List). Những ngành nghề này cho phép chủ nhân bảo lãnh lao động ngoại quốc đến làm việc ở Úc trong vòng 4 năm tại một số vùng được chỉ định. Thêm vào đó, Bộ Di trú Úc cũng bổ sung 27 ngành nghề mới được thêm vào danh sách tay nghề ngắn hạn (STSSL).
Các quy định về visa cũng được nới lỏng hơn trước để giúp các nông gia và các cơ quan về thể thao có thể thuê mướn lao động nước ngoài. Cụ thể, thời hạn visa cho những lao động ngoại quốc làm nông trại sẽ được kéo dài lên 4 năm. Thời gian visa của vận động viên thể thao và nghệ sĩ là 8 năm.
Những điều chỉnh mới về thường trú và tạm trú tại Úc sẽ mang đến cơ hội định cư tại Úc cho cộng đồng người nước ngoài sinh sống tại đây.
36 ngành mới trong danh sách tay nghề Trung và Ngắn hạn (MLTSSL)
Sau đây là 36 ngành mới được thêm vào danh sách tay nghề trung và ngắn hạn (MLTSSL):
1. Arts Administrator or Manager | 13. Engineering Professionals nec | 25. Marine Biologist |
2. Dancer or Choreographer | 14. Chemist | 26. Microbiologist |
3. Music Director | 15. Food Technologist | 27. Zoologist |
4. Artistic Director | 16. Environmental Consultant | 28. Life Scientists nec |
5. Tennis Coach | 17. Environmental Research Scientist | 29. Conservator |
6. Footballer | 18. Environmental Scientists nec | 30. Metallurgist |
7. Environmental Manager | 19. Geophysicist | 31. Meteorologist |
8. Musician (Instrumental) | 20. Hydrogeologist | 32. Natural and Physical Science Professionals nec |
9. Statistician | 21. Life Scientist (General) | 33. University Lecturer |
10. Economist | 22. Biochemist | 34. Multimedia Specialist |
11. Mining Engineer (excluding Petroleum) | 23. Biotechnologist | 35. Software and Applications Programmers nec |
12. Petroleum Engineer | 24. Botanist | 36. Horse Trainer |
18 ngành mới thêm vào danh sách tay nghề vùng nông thôn
Sau đây là 18 ngành Bộ Di trú Úc mới thêm vào danh sách tay nghề vùng nông thôn:
1. Aquaculture Farmer | 7. Crop Farmers nec | 13. Pig Farmer |
2. Cotton Grower | 8. Beef Cattle Farmer | 14. Sheep Farmer |
3. Fruit or Nut Grower | 9. Dairy Cattle Farmer | 15. Livestock Farmers nec |
4. Grain, Oilseed or Pasture Grower (Aus)/field crop grower (NZ) | 10. Mixed Livestock Farmer | 16. Mixed Crop and Livestock Farmer |
5. Mixed Crop Farmer | 11. Deer Farmer | 17. Dentist |
6. Sugar Cane Grower | 12. Goat Farmer | 18. Anaesthetist |
27 nghề mới được thêm vào danh sách Tay nghề Ngắn hạn (STSSL)
Sau đây là 27 ngành nghề mới được thêm vào danh sách Tay nghề ngắn hạn (STSSL):
1. Visual Arts and Crafts Professionals | 10. Footballer | 19. Dairy Cattle Farmer |
2. Textile, Clothing and Footwear Mechanic | 11. Aquaculture Farmer | 20. Mixed Livestock |
3. Watch and Clock Maker and Repairer | 12. Cotton Grower | 21. Pig Farmer |
4. Chemical Plant Operator | 13. Fruit or Nut Grower | 22. Sheep Farmer |
5. Library Technician | 14. Grain, Oilseed or Pasture Grower | 23. Livestock Farmers nec |
6. Arts Administrator or Manager | 15. Mixed Crop Farmer | 24. Mixed Crop and Livestock Farmer |
7. Dancer or Choreographer | 16. Sugar Cane Grower | 25. Dentist |
8. Music Director | 17. Crop Farmers nec | 26. Anaesthetist |
9. Artistic Director | 18. Beef Cattle Farmer | 27. Tennis Coach |
Qua một số chia sẻ trên đây, có thể thấy các chính sách cũng như cơ chế của Úc luôn hướng đến quyền lợi của người dân. NewOcean IMMI hy vọng quý vị có thể biết thêm thông tin về con đường định cư Úc diện tay nghề không còn khó khăn như trước nữa. Chúc quý vị có một ngày tràn đầy năng lượng, tươi trẻ và hạnh phúc!