Visa 188 mang đến con đường định cư, phát triển kinh doanh cực hấp dẫn tại Úc dành cho cả đương đơn, vợ/chồng và con cái phụ thuộc dưới 23 tuổi. Dưới đây là bảng tổng hợp tóm tắt, phân tích, so sánh visa 188A, 188B, 188C dành cho nhà đầu tư đang có nhu cầu tìm hiểu về chương trình đầu tư định cư Úc tại Việt Nam.
I. So sánh visa 188A, 188B, 188C về các thông tin chung
Nhập cư theo diện Kinh doanh & Đầu tư là con đường phổ biến dành cho các doanh nhân và nhà đầu tư không chỉ có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh mà còn có kỹ năng kinh doanh xuất sắc. Hiện nay, chương trình định cư Úc diện Đầu tư & Kinh doanh được chia thành 3 loại visa chính:
- Thị thực đổi mới diện kinh doanh visa 188A.
- Thị thực đầu tư visa 188B (Nhà đầu tư).
- Visa 188C – Thị thực Nhà đầu tư quan trọng.
Mỗi loại Visa Doanh nhân & Đầu tư đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Hãy cùng NewOcean IMMI phân tích và so sánh một cách chi tiết.
SO SÁNH | VISA 188A/888A | VISA 188B/888B | VISA 188C/888C |
Định nghĩa | Visa 188A dành cho các doanh nhân và nhà đầu tư có ý định thành lập và điều hành một doanh nghiệp kinh doanh tại Úc. | Visa đầu tư 188B (có điều kiện) dành cho các nhà đầu tư có kinh nghiệm kinh doanh đầu tư và năng lực tài chính cao. | Diện Nhà Đầu tư Đáng kể 188C dành cho các nhà đầu tư có năng lực tài chính cao, sẵn sàng đầu tư $5,000,000 AUD vào các Quỹ đầu tư tại Úc |
Ưu điểm | Visa 188A là chương trình đầu tư có hạn mức thấp nhất. Với mức đầu tư chỉ từ 200.000 AUD. | Nhà đầu tư không bị ràng buộc về việc kinh doanh sau khi sang nước Úc. | Chương trình đầu tư định cư Úc nhận visa tạm trú nhanh chóng. Không giới hạn thời gian cư trú và không giới hạn độ tuổi |
Mục tiêu | Nhận visa tạm trú có thời hạn 5 năm ở Úc. Sau khi thỏa các điều kiện kinh doanh Úc, nhận visa 888A. | Nhận visa tạm trú có thời hạn 5 năm ở Úc. Sau khi thỏa các điều kiện kinh doanh Úc, nhận visa 888B. | Nhận visa tạm trú có thời hạn 5 năm ở Úc. Sau khi thỏa các điều kiện kinh doanh Úc, nhận visa 888C. |
Người đi kèm | Chồng/vợ hợp pháp của người nộp đơn. Con cái phụ thuộc dưới 23 tuổi chưa kết hôn được phép đi cùng với đương đơn | Chồng/vợ hợp pháp của người nộp đơn. Con cái phụ thuộc dưới 23 tuổi chưa kết hôn được phép đi cùng với đương đơn | Chồng/vợ hợp pháp của người nộp đơn. Con cái phụ thuộc dưới 23 tuổi chưa kết hôn được phép đi cùng với đương đơn |
Thời gian xử lý hồ sơ | Từ 15 – 34 tháng | Từ 14 – 39 tháng | Từ 07 – 23 tháng |
Thời gian đầu tư | Sở hữu doanh nghiệp tại Úc tối thiểu 2 năm. | Đầu tư Quỹ tối thiểu 4 năm. | Đầu tư Quỹ tối thiểu 4 năm. |
II. So sánh visa 188A, 188B, 188C với yêu cầu về đương đơn
Độ Tuổi | Dưới 55 tuổi | Dưới 55 tuổi | Trên 18 tuổi. Không giới hạn độ tuổi tối đa. |
Thang điểm di trú Úc | Đương đơn đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc quy định | Đương đơn đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc quy định | Không cần tính điểm Di Trú Úc |
Bang bảo lãnh | Được bảo lãnh bởi 1 trong các bang HOẶC vùng lãnh thổ Úc. | Được bảo lãnh bởi 1 trong các bang HOẶC vùng lãnh thổ Úc. | Được bảo lãnh bởi 1 trong các bang HOẶC vùng lãnh thổ Úc. |
Tổng giá trị tài sản tối thiểu | 1.250.000 AUD | 2.500.000 AUD | 5.000.000 AUD |
Chân dungnhà đầu tư | Đương đơn là chủ doanh nghiệp hoặc cổ đông góp vốn có tham gia quản lý công ty. | Đương đơn có kinh nghiệm kinh doanh hoặc đầu tư, năng lực tài chính lớn. | Đương đơn có năng lực tài chính rất lớn. |
Sở hữu vốn trong doanh nghiệp | Sở hữu ít nhất 30% vốn tại công ty và trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh này trong thời hạn ít nhất 3 năm. | Sở hữu ít nhất 10% vốn tại công ty đang hoạt động và trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh này ít nhất 3 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị giải quyết. | Không yêu cầu. |
Doanh thu công ty tại Việt nam | Tối thiểu 750.000AUD/ năm, trong vòng 2 năm trên 4 năm tài chính ngay trước khi đương đơn nhận được lời mời đăng ký. | HOẶC chứng minh rằng bạn đang điều hành số tiền đầu tư tương đương 2.500.000 AUD và đã tạo ra lợi nhuận từ khoản đầu tư số tiền này trong ít nhất 3 năm tài chính của Việt Nam, tính đến ngày nộp đơn xin định cư. | Không yêu cầu. |
III. Yêu cầu khác nhau về kinh nghiệm quản lý và đầu tư
Kinh nghiệm quản lý và kinh doanh đầu tư | Trực tiếp điều hành và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trong ít nhất 3 năm. | Đương đơn trực tiếp điều hành và quản lý doanh nghiệp trong ít nhất 1 năm trên 5 năm gần nhất hoặc quản lý khoản đầu tư từ 2,5 triệu AUD. | Không yêu cầu |
Ngoại ngữ | Tiếng Anh giao tiếp của đương đơn tương đương 4,5 IELTS. Nếu không có trình độ tiếng Anh đương đơn sẽ phải đóng thêm phí | Tiếng Anh giao tiếp của đương đơn tương đương 4,5 IELTS.Nếu không có trình độ tiếng Anh đương đơn sẽ phải đóng thêm phí | Tiếng Anh giao tiếp của đương đơn tương đương 4,5 IELTS. Nếu không có trình độ tiếng Anh đương đơn sẽ phải đóng thêm phí |
Lý lịch tư pháp | Lý lịch tư pháp sạch | Lý lịch tư pháp sạch | Lý lịch tư pháp sạch |
Sức khỏe | Phiếu sức khỏe được cấp bởi đơn vị do Bộ Di Trú Úc ủy quyền ở nước sở tại và không mắc các bệnh truyền nhiễm | Phiếu sức khỏe được cấp bởi đơn vị do Bộ Di Trú Úc ủy quyền ở nước sở tại và không mắc các bệnh truyền nhiễm | Phiếu sức khỏe được cấp bởi đơn vị do Bộ Di Trú Úc ủy quyền ở nước sở tại và không mắc các bệnh truyền nhiễm |
IV. Khác biệt giữa 3 loại visa về các khoản đầu tư
Loại hình đầu tư | Hình thức đầu tư kinh doanh trực tiếp: Thành lập 1 doanh nghiệp mới hoặc mua lại doanh nghiệp sẵn có | Đầu tư tối thiểu 2.500.000 AUD vào các quỹ đầu tư theo quy định của Chính phủ Úc. | Đầu tư tối thiểu 5.000.000 AUD vào các quỹ đầu tư theo quy định của Chính phủ Úc. |
Mức đầu tư tối thiểu | 200.000 AUD(tùy từng bang) | 2.500.000 AUD | 5.000.000 AUD |
Thời hạn đầu tư | Sở hữu doanh nghiệp tối thiểu 2 năm trước khi nộp đơn xin visa 888 và tiếp tục duy trì doanh nghiệp sau khi đã có visa thường trú 888A. | Duy trì khoản đầu tư tối thiểu 3 năm đến khi được cấp visa thường trú 888B. | Duy trì khoản đầu tư tối thiểu 4 năm đến khi được cấp visa thường trú 888C. |
V. So sánh visa 188A, 188B, 188C về điều kiện xin thường trú nhân
Thời gian cư trú tối thiểu | Đương đơn ở 1 năm tại Úc trong 3 năm trước ngày nộp đơn xin visa thường trú 888A. | Đương đơn sinh sống tối thiểu 2 năm trong vòng 3 năm trước ngày nộp đơn xin visa thường trú 888B. | Đương đơn ở 160 ngày trong 4 năm trước ngày nộp đơn xin visa thường trú 888C hoặc Vợ/chồng ít nhất 180 ngày/năm trong 4 hoặc 5 năm trước khi nộp đơn xin visa 888C. |
Điều kiện hồ sơ xin visa 888 | Doanh nghiệp đạt doanh thu tối thiểu 300 nghìn AUD và đáp ứng các điều kiện:1) Tài sản công ty tối thiểu 200.000AUD.2) Tài sản ròng của cá nhân và doanh nghiệp tại Úc: ít nhất $600,000 AUDTài sản ròng để kinh doanh tại Úc: ít nhất $200,000 AUD3) Thuê ít nhất 02 lao động người bản xứ.Không vi phạm pháp luật Úc | Đương đơn chính giữ mức đầu tư trong suốt thời gian có visa tạm trú 188B và không vi phạm pháp luật Úc. | Đương đơn chính giữ mức đầu tư trong suốt thời gian có visa tạm trú 188C và không vi phạm pháp luật Úc. |
NewOcean IMMI là công ty tư vấn định cư có trụ sở chính tại TP. Hà Nội, TP.HCM và VPĐD ở Mỹ. Bằng kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp của mình, NewOcean IMMI luôn cố gắng hỗ trợ khách hàng tối đa. Giúp đạt được ước mơ vươn tới những chân trời mới để làm việc và sinh sống. Đặc biệt là đến với nước Úc xinh đẹp và đang phát triển.
Trên đây là bảng tổng hợp so sánh visa 188A, 188B, 188C. Thông tin chương trình có thể thay đổi bất ngờ theo chính sách của Di trú Úc. Vui lòng liên hệ với NewOcean IMMI để có thông tin chính xác và cập nhật nhất.