Mẫu giấy xác nhận độc thân hay còn gọi là mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng trong nhiều thủ tục hành chính, đặc biệt là khi định cư Mỹ. Mẫu giấy được lập theo quy định và là tài liệu bắt buộc đối với nhiều trường hợp. Bài viết dưới đây của NewOcean IMMI sẽ hướng dẫn chi tiết về cách xin giấy xác nhận độc thân.
I/ Tìm hiểu giấy xác nhận độc thân là gì?
Giấy xác nhận độc thân là văn bản hành chính do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cấp nhằm mục đích xác nhận tình trạng hôn nhân của người nộp đơn là độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn. Đương sự thường yêu cầu văn bản này để xác nhận tình trạng độc thân và bổ sung hồ sơ đăng ký kết hôn trong quá trình bảo lãnh định cư Mỹ nên thường gọi là Giấy độc thân. Trên Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của người dự định kết hôn và nơi đăng ký kết hôn.
Ngoài việc được sử dụng để đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân còn được sử dụng trong các thủ tục mua bán nhà, thủ tục thừa kế, bổ sung hồ sơ du lịch nước ngoài, vay vốn ngân hàng, v.v. Khi nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân vì mục đích kết hôn, người nộp đơn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn sau:
- Nữ giới từ 18 tuổi trở lên và Nam giới từ 20 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn là do nữ và nam tự nguyện quyết định.
- Công dân Việt Nam không bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Việc kết hôn là tự nguyện và không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn dưới đây. Kết hôn giả, ly hôn giả. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, kết hôn gian dối, cản trở việc kết hôn. Người đã có gia đình nhưng đã kết hôn với người khác hoặc người chưa có gia đình đã kết hôn với người đã có gia đình.
- Kết hôn giữa những người cùng huyết thống; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ chồng và con rể… Nhà nước hiện nay vẫn chưa công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
II/ Công dân xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Người yêu cầu cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thông thường). Các cá nhân có thể nộp đơn xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân thông qua trang web dịch vụ công nơi họ thường trú.
III/ Hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân gồm những gì?
Hồ sơ xin giấy xác nhận độc thân dành cho đương đơn gồm:
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người đề nghị cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Hộ chiếu, CMND, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan cấp.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người xin cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền: Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú nếu có (Sổ tạm trú chỉ dùng trong trường hợp người xin cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân). nhận được tình trạng hôn nhân mà không có nơi thường trú). Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu điện phải kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ cần xuất trình nêu trên.
- Tờ khai được cấp theo mẫu.
- Trích lục ly hôn: Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy hôn nhân ở nước ngoài phải nộp bản sao trích lục ly hôn (nếu có).
- Phán quyết ly hôn: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có gia đình nhưng đã ly hôn (nếu có).
- Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có gia đình nhưng chồng hoặc vợ đã chết (nếu có).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của đương đơn đã được cấp trước đây (nếu có). Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng cho mục đích kết hôn với người không phải là người nêu tại mục mục đích sử dụng của Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó hoặc vì Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân là Nếu tình trạng hôn nhân của bạn đã hết hạn theo quy định thì phải nộp lại Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó.
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân đối với công dân đã đăng ký thường trú ở nhiều nơi khác nhau: Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trước đó đã đăng ký thường trú ở nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh tình trạng hôn nhân của mình.
- Trong trường hợp người yêu cầu không minh chứng được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và có văn bản yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký hộ khẩu giải quyết. Kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người đó.
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp người đăng ký kết hôn không trực tiếp xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp người ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, anh, chị em của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không cần phải công chứng nhưng phải có tài liệu chứng minh mối quan hệ. Trong các trường hợp khác, văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người được ủy quyền: Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có ảnh, thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp và giá trị sử dụng.
- Tài liệu chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
III/ Quy trình xin giấy xác nhận độc thân
Thủ tục xin cấp chứng chỉ một lần bao gồm 3 bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hồ sơ nêu trên và nộp tại nơi đăng ký có thẩm quyền.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp xã, cấp huyện.
Các giấy tờ công dân xuất trình đều phải hợp lệ khi có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân (vợ/chồng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã qua đời) bằng cách xin trích lục Quyết định hiện hành. Hiệu lực pháp luật của Tòa án đối với việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử.
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND xã hoặc viên chức Lãnh sự ký và cấp cho bạn Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định). Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời gian sẽ là 5 ngày.
- Bước 3: Xử lý và cấp giấy chứng nhận cho công dân Việt Nam
Công chức tư pháp, hộ tịch có nghĩa vụ kiểm tra đầy đủ xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Sau khi hợp lệ, công chức phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký và cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đó. Nội dung giấy tờ phải nêu chính xác tình trạng hôn nhân và mục đích sử dụng của người yêu cầu.
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận độc thân để sử dụng vào mục đích khác (hoặc đơn giản là đã hết hạn) thì theo quy định tại Điều 23 Nghị định thì phải nộp lại giấy chứng nhận duy nhất đã được cấp trước đó.
IV/ Mức phí và thời hạn của giấy xác nhận độc thân
Bạn có thể tham khảo mức phí quy định tại Điều 5 Thông tư 250/2016/TT-BTC, cụ thể mức phí cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân được tính tùy theo điều kiện thực tế của địa phương và được miễn. Được giảm khi đăng ký hộ tịch cho các đối tượng sau:
- Một người trong gia đình có công với cách mạng.
- Người thuộc hộ nghèo.
- Người khuyết tật.
Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp và không có giá trị sử dụng vào các mục đích khác ngoài mục đích ghi trong Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/ND-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP.
V/ NewOcean IMMI giải đáp một số câu hỏi liên quan đến giấy xác nhận độc thân
Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến giấy xác nhận độc thân của đương đơn:
1/ Xin giấy xác nhận độc thân ở nơi tạm trú có được không?
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện nơi thường trú của công dân Việt Nam. Trường hợp công dân không có nơi thường trú nhưng đã có đăng ký tạm trú thì thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký tạm trú.
2/ Thời gian xin giấy xác nhận độc thân là bao lâu?
Giấy chứng nhận một lần được cấp trong vòng 3 ngày làm việc (không tính thứ bảy và chủ nhật) sau khi cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
3/ Các yêu cầu khi xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn
Trường hợp xin cấp Giấy xác nhận độc thân để kết hôn, ở phần khai báo Mục đích sử dụng Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mình kết hôn với ai (họ tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi ở). kết hôn). thường trú/tạm trú); đăng ký kết nối ở đâu
4/ Xin giấy xác nhận độc thân online có được không?
Một số thành phố như Hà Nội, Đà Nẵng đã triển khai hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong đó có dịch vụ cấp giấy xác nhận độc thân. Người muốn đăng ký Chứng chỉ duy nhất có thể dễ dàng tạo hồ sơ thông qua hệ thống này bằng cách điền thông tin, cung cấp ảnh hồ sơ cá nhân và làm theo hướng dẫn.
5/ Mất hồ sơ xác nhận tình trạng độc thân có xin lại được không?
Trường hợp bị mất giấy chứng nhận độc thân, bạn hoàn toàn có thể xin cấp giấy chứng nhận độc thân mới theo quy định của pháp luật nếu cam kết không kết hôn. Điều khoản này được quy định rõ tại Điều 28 Nghị định 126/2014/ND-CP của Chính phủ về thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
Trong bài viết trên, NewOcean IMMI đã gửi đến bạn đọc những thông tin cần thiết nhất về giấy xác nhận độc thân nói riêng và chứng nhận tình trạng hôn nhân nói chung. Hy vọng những chia sẻ trên có thể mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất.