Như quý vị đã biết, Canada và Úc đều có chế độ phúc lợi xã hội vô cùng tốt dành cho người dân. Hơn thế nữa, Úc và Canada đều có chương trình định cư dành cho người có tay nghề cao, tuy nhiên chính sách định cư của hai quốc gia này cũng rất khác nhau. Hãy cùng NewOcean IMMI theo dõi bài viết dưới đây để nắm được những thông tin quan trọng nhất về điều kiện định cư Úc và Canada diện tay nghề!
Định cư Canada diện tay nghề cao
Định cư Canada diện tay nghề cao cho phép người nhập cư đến Canada sinh sống và làm việc có tư cách như một thường trú nhân. Người nhập cư hoàn toàn có thể hội nhập vào thị trường lao động nội địa mà không cần sự bảo trợ của người sử dụng lao động, không cần quá trình xin giấy phép lao động (Work Permit) sau khi được cấp thẻ thường trú.
Điều kiện cơ bản để định cư Canada diện tay nghề Skilled Worker:
- Ít nhất một năm làm việc toàn thời gian trong 10 năm.
- Chứng chỉ IELTS 6.0 mỗi kỹ năng và vẫn còn giá trị.
- Bằng cấp phải được thẩm định đánh giá bởi một tổ chức uy tín.
- Đạt điểm tối thiểu là 67/100 theo thang điểm.
Tiêu chuẩn lựa chọn | Điểm số tối đa |
Bằng cấp | 25 |
Khả năng Anh ngữ hoặc Pháp ngữ | 24 |
Kinh nghiệm | 21 |
Độ tuổi | 10 |
Sắp xếp trước việc làm tại Canada | 10 |
Khả năng thích nghi | 10 |
Tổng cộng | 100 |
Điểm đậu | 67 |
Định cư Úc diện tay nghề cao
Chương trình định cư Úc diện tay nghề cao dành riêng cho đối tượng người nhập cư có tay nghề, chuyên môn cao hoặc có khả năng đóng góp cho nền kinh tế Úc.
Điều kiện cơ bản để định cư Úc diện tay nghề:
- Dưới 49 tuổi
- Tiếng Anh ít nhất IELTS 5,5
- Kinh nghiệm làm việc ít nhất 3 năm hoặc tham gia khoá học từ 2 năm trở lên tại Úc
- Có nghề nghiệp thuộc các ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc.
Nhóm điểm | Mô tả | Điểm số |
Độ tuổi | 18 – 24 | 25 |
25 – 32 | 30 | |
33 – 39 | 25 | |
40 – 44 | 15 | |
Khả năng tiếng Anh | IELTS 6.0 cho từng kỹ năng | 0 |
IELTS 7.0 cho từng kỹ năng | 10 | |
IELTS 8.0 cho từng kỹ năng | 20 | |
Kinh nghiệm làm việc tại Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn) | Ít hơn 1 năm kinh nghiệm | 0 |
1 – 2 năm kinh nghiệm | 5 | |
3 – 4 năm kinh nghiệm | 10 | |
5 – 7 năm kinh nghiệm | 15 | |
8 – 10 năm kinh nghiệm | 20 | |
Kinh nghiệm làm việc tại ngoài nước Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn) | Ít hơn 3 năm kinh nghiệm | 0 |
3 – 4 năm kinh nghiệm | 5 | |
5 – 7 năm kinh nghiệm | 10 | |
8 – 10 năm kinh nghiệm | 15 | |
Bằng cấp (được cấp tại Úc hoặc tại tổ chức nước ngoài được công nhận) | Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc | 10 |
Bằng nghề hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc | 10 | |
Bằng cử nhân và Thạc sĩ | 15 | |
Bằng Tiến sĩ | 20 | |
Đáp ứng yêu cầu học tập Úc | Có ít nhất 1 bằng/chứng chỉ từ tổ chức giáo dục Úc đạt yêu cầu | 5 |
Bằng cấp đặc biệt | Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ bởi tổ chức giáo dục Úc mà có ít nhất 2 năm học thuật trong lĩnh vực có liên quan | 5 |
Ngôn ngữ cộng đồng | 5 | |
Vợ/chồng cùng ngành nghề | 5 | |
Hoàn thành năm chuyên tu | 5 | |
Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang (dành cho visa 190) | 5 | |
Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân(dành cho visa 489) | 10 | |
Học tập tại vùng ít dân | 5 |
So sánh định cư Úc và định cư Canada diện tay nghề cao
Định cư Canada diện tay nghề cao | Định cư Úc diện tay nghề cao | |
Ngành nghề | Nằm trong NHÓM NGÀNH nghề tay nghề cao được chính phủ quy định | Nằm trong danh sách NGÀNH NGHỀ CỤ THỂ được ban hành hàng năm |
Trình độ tiếng anh | IELTS thấp nhất là 6.0 cho từng kỹ năng |
Phụ thuộc vào yêu cầu của từng ngành nghề. |
Kinh nghiệm làm việc | Tối thiểu 1 năm | Tối thiểu 3 năm |
Bằng cấp | Bằng cấp Canada hoặc tương đương | Chứng chỉ nghề của khóa học đã hoàn thành tại Úc |
Độ tuổi | Từ 18 đến 46 | Từ 18 đến 49 |
Điểm tối thiểu để nộp hồ sơ | 67 điểm | 60 điểm |
Qua bảng so sánh trên, quý vị có thể thấy chương trình định cư Canada diện tay nghề cao có ưu điểm nổi bật là gần như không giới hạn ngành nghề làm việc. Vì nhóm ngành nghề làm việc Canada được phân loại cụ thể như sau:
- Nhóm ngành quản lý.
- Nhóm chuyên ngành (dành cho bằng cấp từ đại học trở lên, đây là nhóm ngành mà chủ yếu đương đơn tham gia chương trình express entry được phân loại).
- Nhóm ngành tay nghề thông thường.
Hơn nữa, định cư Canada diện tay nghề yêu cầu về ngôn ngữ. Đối với những quốc gia không sử dụng tiếng anh như tiếng mẹ đẻ hoặc ngôn ngữ văn phòng thì yêu cầu về tiếng Anh là một trở ngại lớn. Chính phủ Úc yêu cầu trình độ tiếng anh phải phù hợp với ngành nghề. Có những ngành nghề yêu cầu IELTS 6.5 nhưng có những ngành yêu cầu 8.0. Còn đối với định cư Canada thì có sự giới hạn chung cho mọi ngành nghề, thấp nhất là 6.0.
Còn đối với định cư Úc diện tay nghề cao, ngành nghề làm việc tại Úc (danh sách SOL) quy định rõ ràng và cụ thể từng ngành nghề một. Vì vậy, đối tượng để phù hợp với thị trường lao động của Úc sẽ bị thu hẹp hơn rất nhiều so với Canada.
Có thể thấy, tuy đều có cơ hội định cư cao, nhưng ở Canada sẽ dễ dàng và thuận lợi hơn ở Úc. Chính phủ Canada vốn được biết đến như một chính phủ thân thiệt với người nhập cư, Úc cũng vậy tuy nhiên khi đặt trong 2 quốc gia này trong mối quan hệ so sánh với nhau, Canada vẫn bộc lộ nhiều điểm ưu việt hơn đối với du học sinh quốc tế nói chung và Việt Nam nói riêng.
Trên đây là một số chia sẻ của NewOcean IMMI về sự khác biệt giữa định cư Úc và Canada diện tay nghề cao. Mọi thông tin cần tư vấn, quý vị vui lòng liên hệ đến Hotline: (Hà Nội) 096.456.0066 / (TP. HCM) 096.672.1155. Chúc quý vị một ngày tốt lành!