IMMIGRATION & INVESTMENT

TP.HCM: 096 456 1122 – Hà Nội: 096 456 0066

Bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ bằng những diện nào?

Bảo lãnh định cư Mỹ diện ưu tiên gia đình có rất nhiều loại thị thực khác nhau. Đặc biệt phải kể đến diện bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ được nhiều đương đơn quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ những thông tin hữu ích về các diện bảo lãnh con dưới 21 tuổi thông qua diện IR-2/CR-2, F2A và K1/K2.

I/ Bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ thông qua diện IR-2/CR-2

Thủ tục xin diện IR-2/CR-2 áp dụng cho công dân Mỹ muốn đưa con dưới 21 tuổi chưa lập gia đình sang Mỹ định cư vĩnh viễn với họ. Ký hiệu IR-2 dành cho trẻ em có bố mẹ kết hôn trên 2 năm và diện CR-2 dành cho trẻ em có bố mẹ kết hôn dưới 2 năm.

1/ Điều kiện đối với người bảo lãnh và người được bảo lãnh

  • Đương đơn ở Mỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Là một công dân Mỹ. Không phạm tội hình sự và hiện không phải là tù nhân vì hành vi phạm tội đó.
  • Đủ điều kiện về mặt tài chính để hỗ trợ người nộp đơn (mức hỗ trợ tài chính thay đổi theo luật tiểu bang).
  • Có bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh.
  • Đương đơn ở Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Là con của người bảo lãnh dưới 21 tuổi chưa kết hôn.
  • Không vi phạm pháp luật (tội phạm), không sử dụng ma túy, không mắc các bệnh truyền nhiễm theo hệ thống y tế của người nhập cư vào Mỹ.
  • Có bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh.
Bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ bằng những diện nào?
Điều kiện người bảo lãnh và người được bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ diện F2A

2/ Hồ sơ bảo lãnh con dưới 21 tuổi qua Mỹ diện IR-2/CR-2

Người bảo lãnhNgười được bảo lãnh
1. Đơn I-130 (đơn xin định cư cho thân nhân nước ngoài)
2. Đơn chứng minh tài chính I-864
3. Chứng minh tài chính, thu nhập
4. Chứng từ nộp thuế
5. Bằng chứng về quốc tịch
6. Bằng chứng cư trú
7. Đơn DS-260  (đơn xin thị thực nhập cư Mỹ)
1. Đơn DS-260 (đơn xin thị thực nhập cư Mỹ)
2. Hộ chiếu còn giá trị ít nhất sáu (06) tháng
3. Giấy khai sinh
4. Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn/giấy chứng tử của cha mẹ
5. Hộ chiếu, CMND
6. Hai (02) ảnh 5cm x 5cm nền trắng, không đeo kính và chụp không quá 6 tháng.
7. Lý lịch tư pháp số 2 và lý lịch tư pháp nước ngoài (nếu có) của tất cả các nước mà bạn đã cư trú trên 6 tháng kể từ 16 tuổi
8. Đăng ký khám sức khỏe và chích ngừa của người được bảo lãnh
9. Các tài liệu khác chứng minh mối quan hệ như: thư từ, hình ảnh…
10. Bằng chứng về tình trạng và nơi lưu trú của người ở Hoa Kỳ (giấy chứng nhận quốc tịch, hộ chiếu….)
11. Bằng chứng hỗ trợ tài chính của người được bảo lãnh: I-864, giấy thuế, đăng ký kinh doanh, xác nhận việc làm,.v.v.

3/ Quy trình bảo lãnh con dưới 21 tuổi theo diện IR-2/CR-2

Quy trình bảo lãnh con dưới 21 tuổi gồm 6 bước:

  • Bước 1: Nộp đơn bảo lãnh

Cha mẹ là công dân Hoa Kỳ phải nộp mẫu đơn I-130 cho Sở di trú và nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS). Đơn I-130 có thể được gửi bằng tay hoặc gửi online.

  • Bước 2: Xử lý tại NVC

Sau khi đơn I-130 được Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS) chấp thuận. Đơn sẽ được chuyển đến Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC) để xử lý. NVC sẽ tạo số hồ sơ trên hệ thống. Thông tin số hồ sơ này sẽ được NVC gửi đến người nộp đơn Hoa Kỳ qua email hoặc thư để kiểm tra trạng thái, nhận tin nhắn và quản lý đơn đăng ký của họ.

  • Bước 3: Đóng phí dịch vụ

Người bảo lãnh mở hồ sơ tại Hoa Kỳ tiến hành đóng phí xử lý đơn xin visa định cư và phí xét hồ sơ hỗ trợ tài chính.

  • Bước 4: Nộp đơn bảo trợ tài chính, bằng chứng tài chính và các tài liệu hỗ trợ kèm theo

Nhà tài trợ hoàn thành Mẫu I-864, Mẫu Hỗ trợ Tài chính. Nếu thu nhập của một người ở Hoa Kỳ không đủ, người thân hoặc thành viên trong gia đình có thể ký vào mẫu đơn đồng bảo trợ. Sau khi hoàn thành mẫu đơn hỗ trợ tài chính, người ở Hoa Kỳ có trách nhiệm thu thập bằng chứng về tài chính của mình và các tài liệu hỗ trợ khác.

  • Bước 5: Nộp đơn DS-260 và các tài liệu dân sự

Sau khi điền đơn DS-260, người được bảo lãnh cần in bản xác nhận đơn DS-260 theo khi đi phỏng vấn. Đồng thời, người ở Việt Nam phải thu thập các giấy tờ dân sự cần thiết để hỗ trợ cho việc xin thị thực của mình (giấy tờ phải kèm theo bản dịch có công chứng).

  • Bước 6: Phỏng vấn với Lãnh sự quán/Đại sứ quán Hoa Kỳ

Bạn đến phỏng vấn đúng thời gian đã hẹn và mang theo hồ sơ đã chuẩn bị (mang cả bản gốc và bản dịch đã công chứng).

Nếu bạn không thể có mặt trong cuộc phỏng vấn. Hãy liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ càng sớm càng tốt. Trong vòng 12 tháng kể từ khi nhận được thư hẹn phỏng vấn. Hồ sơ của bạn sẽ bị chấm dứt và đơn xin thị thực bị hủy và mọi khoản phí đã trả sẽ không được hoàn trả.

4/ Chi phí, thời gian nhận visa IR-2/CR-2 là bao lâu?

Chi phí nhận visa IR-2/CR-2 bao gồm:

  • Phí nộp hồ sơ khi nộp I-130 với USCIS: 535 USD (áp dụng cho đương đơn chính).
  • Phí đăng ký hỗ trợ tài chính (AOS): $120 (áp dụng cho người nộp đơn chính).
  • Phí xử lý đơn xin thị thực nhập cư sau khi được phê duyệt (không hoàn lại, mỗi người): 325 USD (áp dụng cho mỗi người, bao gồm cả trẻ em hoặc người phụ thuộc).
  • Phí thẻ xanh: 220 USD (áp dụng phí sau khi nhận được visa nhập cảnh hoặc tại cửa khẩu lúc nhập cảnh).

Lưu ý: Lệ phí có thể thay đổi tùy từng thời điểm và sẽ không được chính phủ hoàn trả. Ngoài ra, còn có rất nhiều chi phí khác như phí dịch thuật, công chứng, di chuyển…

Thời gian xử lý IR2/CR2 mất từ ​​3 tháng đến 12 tháng. Loại visa này không có giới hạn nộp hồ sơ mỗi năm nên thời gian xét duyệt khá nhanh.

5/ Một số lưu ý quan trọng về visa IR-2

Một số lưu ý quan trọng về visa IR2 dưới đây sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích về diện thị thực này.

a/ Diện IR-2 có đương đơn phụ không?

Danh mục IR2 không có đương đơn phụ. Giả sử người được bảo lãnh IR2 có trẻ em thì trẻ em sẽ không được đi cùng.

b/ Có cần bảo lãnh nếu mẹ có quốc tịch Mỹ sinh con tại Việt Nam không?

Không cần. Đương đơn chỉ cần làm CRBA và passport Mỹ cho con.

c/ Có cần bảo lãnh nếu mẹ là thường trú nhân Mỹ sinh con tại Việt Nam hay không?

Không. Nếu đương đơn thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây:

  • Mẹ về Mỹ trong vòng 2 năm sau khi sinh con.
  • Những đứa trẻ đi cùng mẹ lần đầu tiên vào Mỹ kể từ khi sinh ra.
  • Tình trạng thường trú nhân của mẹ vẫn còn hiệu lực (Không rời Mỹ quá 1 năm hoặc 2 năm nếu có giấy phép tái nhập cảnh).
Bảo lãnh con thông qua diện IR2/CR2
Bảo lãnh con thông qua diện IR2/CR2

II/ Bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ thông qua diện F2A

Diện F2A thuộc loại thị thực F2, diện thị thực đoàn tụ gia đình ưu tiên thứ hai. Loại visa này dành cho thường trú nhân đang sinh sống hợp pháp tại Mỹ đưa vợ/chồng và con chưa lập gia đình dưới 21 tuổi sang Mỹ sinh sống, làm việc, học tập hợp pháp và được hưởng các quyền lợi tương tự với tư cách là thường trú nhân.

1/ Điều kiện bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ qua diện F2A

  • Người bảo lãnh F2A cần đáp ứng các điều kiện:
  • Thường trú nhân đang sinh sống tại Mỹ hợp pháp.
  • Không phạm tội hình sự và hiện không phải là tù nhân vì hành vi phạm tội đó.
  • Đủ điều kiện về mặt tài chính để hỗ trợ người nộp đơn (mức hỗ trợ tài chính thay đổi theo luật tiểu bang).
  • Có bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh.
  • Người được bảo lãnh F2A cần đáp ứng các điều kiện:
  • Là con của người bảo lãnh dưới 21 tuổi chưa kết hôn
  • Không vi phạm pháp luật (tội phạm), không sử dụng ma túy, không mắc các bệnh truyền nhiễm theo hệ thống y tế của người nhập cư vào Mỹ.
  • Có bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh.

2/ Hồ sơ cần chuẩn bị cho visa F2A

Người bảo lãnhNgười được bảo lãnh
1. Đơn I-130 (đơn xin định cư cho thân nhân nước ngoài)
2. Đơn chứng minh tài chính I-864
3. Chứng minh tài chính, thu nhập
4. Chứng từ nộp thuế
5. Bằng chứng về quốc tịch
6. Bằng chứng cư trú
7. Đơn DS-260  (đơn xin thị thực nhập cư Mỹ)
1. Đơn DS-260 (đơn xin thị thực nhập cư Mỹ)
2. Hộ chiếu còn giá trị ít nhất sáu (06) tháng
3. Giấy khai sinh
4. Giấy chứng nhận kết hôn/ly hôn/giấy chứng tử của cha mẹ
5. Hộ chiếu, CMND
6. Hai (02) ảnh 5cm x 5cm nền trắng, không đeo kính và chụp không quá 6 tháng.
7. Lý lịch tư pháp số 2 và lý lịch tư pháp nước ngoài (nếu có) của tất cả các nước mà bạn đã cư trú trên 6 tháng kể từ 16 tuổi
8. Đăng ký khám sức khỏe và chích ngừa của người được bảo lãnh F2A
9. Các tài liệu khác chứng minh mối quan hệ như: thư từ, hình ảnh…Bằng chứng về tình trạng và nơi lưu trú của người ở Hoa Kỳ (bản sao mặt hộ chiếu, thẻ xanh…
10. Bằng chứng hỗ trợ tài chính của người được bảo lãnh: I-864, giấy thuế, đăng ký kinh doanh, xác nhận việc làm,.v.v.

3/ Quy trình bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ diện F2A

Quy trình bảo lãnh con dưới 21 tuổi gồm 6 bước:

  • Bước 1: Nộp đơn bảo lãnh

Cha mẹ là công dân Hoa Kỳ phải nộp mẫu đơn I-130 cho Sở di trú và nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS). Đơn I-130 có thể được gửi bằng tay hoặc gửi online.

  • Bước 2: Xử lý tại NVC

Sau khi đơn I-130 được Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS) chấp thuận. Đơn sẽ được chuyển đến Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC) để xử lý. NVC sẽ tạo số hồ sơ trên hệ thống. Thông tin số hồ sơ này sẽ được NVC gửi đến người nộp đơn Hoa Kỳ qua email hoặc thư để kiểm tra trạng thái, nhận tin nhắn và quản lý đơn đăng ký của họ.

  • Bước 3: Đóng phí dịch vụ

Người bảo lãnh mở hồ sơ tại Hoa Kỳ tiến hành đóng phí xử lý đơn xin visa định cư và phí xét hồ sơ hỗ trợ tài chính.

  • Bước 4: Nộp đơn bảo trợ tài chính, bằng chứng tài chính và các tài liệu hỗ trợ kèm theo

Nhà tài trợ hoàn thành Mẫu I-864 = Mẫu Hỗ trợ Tài chính. Nếu thu nhập của một người ở Hoa Kỳ không đủ, người thân hoặc thành viên trong gia đình có thể ký vào mẫu đơn đồng bảo trợ. Sau khi hoàn thành mẫu đơn hỗ trợ tài chính, người ở Hoa Kỳ có trách nhiệm thu thập bằng chứng về tài chính của mình và các tài liệu hỗ trợ khác.

  • Bước 5: Nộp đơn DS-260 và các tài liệu dân sự

Sau khi điền đơn DS-260, người được bảo lãnh cần in bản xác nhận đơn DS-260 theo khi đi phỏng vấn. Đồng thời, người ở Việt Nam phải thu thập các giấy tờ dân sự cần thiết để hỗ trợ cho việc xin thị thực của mình (giấy tờ phải kèm theo bản dịch có công chứng).

  • Bước 6: Phỏng vấn với Lãnh sự quán/Đại sứ quán Hoa Kỳ

Bạn đến phỏng vấn đúng thời gian đã hẹn và mang theo hồ sơ đã chuẩn bị (mang cả bản gốc và bản dịch đã công chứng).

Nếu bạn không thể có mặt trong cuộc phỏng vấn. Hãy liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ càng sớm càng tốt. Trong vòng 12 tháng kể từ khi nhận được thư hẹn phỏng vấn. Hồ sơ của bạn sẽ bị chấm dứt và đơn xin thị thực bị hủy và mọi khoản phí đã trả sẽ không được hoàn trả.

4/ Chi phí và thời gian lấy visa F2A

Chi phí nhận visa F2A bao gồm:

  • Phí nộp hồ sơ khi nộp I-130 với USCIS: 535 USD (áp dụng cho đương đơn chính).
  • Phí đăng ký hỗ trợ tài chính (AOS): $120 (áp dụng cho người nộp đơn chính).
  • Phí xử lý đơn xin thị thực nhập cư DS-260 sau khi được phê duyệt (không hoàn lại, mỗi người): 325 USD (áp dụng cho mỗi người, bao gồm cả trẻ em hoặc người phụ thuộc).
  • Phí thẻ xanh: 220 USD (áp dụng phí sau khi nhận được visa nhập cảnh hoặc tại cửa khẩu lúc nhập cảnh).

Lưu ý: Lệ phí có thể thay đổi tùy từng thời điểm và sẽ không được chính phủ hoàn trả. Ngoài ra, còn có rất nhiều chi phí khác như phí dịch thuật, công chứng, di chuyển…

Thời gian nhận thị thực F2A trung bình từ 2 năm đến 3 năm. Thời gian xét duyệt còn tùy thuộc vào từng hồ sơ của mỗi đương đơn.

5/ Lưu ý khi bảo lãnh con dưới 21 tuổi theo diện F2A

Những lưu ý khi bảo lãnh con dưới 21 tuổi theo diện F2A:

a/ Lưu ý về đăng ký kết hôn khi xin visa F2A

Người được bảo lãnh khi xin visa F2A không được kết hôn. Nếu trong quá trình xin visa F2A, người được bảo lãnh kết hôn tại Việt Nam thì hồ sơ sẽ bị hủy bỏ.

b/ Con diện F2A quá 21 tuổi tại thời điểm visa đáo hạn

Trường hợp con 19 hoặc 20 tuổi sẽ có thể quá 21 tuổi vào thời điểm xin visa F2A nên người bảo lãnh có thể chuyển sang diện thị thực F2B tuy nhiên thời gian xét duyệt visa sẽ lâu hơn.

c/ Diện F2A chuyển thành IR2 có được không?

Có thể. Thị thực F2A có thể được chuyển đổi thành IR2 khi cha mẹ vượt qua bài kiểm tra quốc tịch. Sau khi chuyển đổi, thời gian xử lý sẽ ngắn hơn.

Thường trú nhân bảo lãnh con dưới 21 tuổi qua diện F2A
Thường trú nhân bảo lãnh con dưới 21 tuổi qua diện F2A

III/ Bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ thông qua diện K2

Công dân Hoa Kỳ bảo lãnh hôn phu/hôn thê sang Hoa Kỳ theo visa K1. Trong trường hợp vợ/chồng chưa cưới ở Việt Nam có con riêng thì con đó cũng sẽ kèm theo hồ sơ của cha/mẹ và visa của con riêng sẽ là visa K2.

1/ Điều kiện cần đáp ứng để bảo lãnh diện K2

  • Người bảo lãnh tại Mỹ:
  • Người bảo lãnh đương đơn chính của visa K1.
  • Người bảo lãnh K1/K2 phải có quốc tịch Hoa Kỳ.
  • Bằng chứng về mối quan hệ của người bảo lãnh và đương đơn chính.
  • Người được bảo lãnh K2 tại Việt Nam:
  • Con riêng là con của người nộp đơn chính xin visa K1.
  • Độc thân dưới 21 tuổi.
  • Ngoài ra, visa K1 của cha mẹ được cấp, visa K2, visa của con đi cùng sẽ được cấp.

2/ Hồ sơ cần chuẩn bị cho diện K2

Người bảo lãnhNgười được bảo lãnh
1. Đơn I-129F, Đơn thỉnh nguyện cho hôn phu/hôn thê người nước ngoài.
2. Giấy tờ tùy thân của vợ/chồng chưa cưới người nước ngoài. 
3. Bằng chứng về quyền thường trú nhân ở Hoa Kỳ.
4. Giấy tờ chứng minh việc chấm dứt hôn nhân trước đây của mỗi người một cách hợp pháp (nếu có).
5. Hình ảnh hộ chiếu theo phong cách quy định.
6. Các tài liệu liên quan khác.Hồ sơ bảo trợ tài chính I-134 và các bằng chứng chứng minh thu nhập kèm theo 
1. Giấy khai sinh
2. Hộ chiếu của người được bảo lãnh visa K1/K2 còn hạn trong vòng 6 tháng.
3. Hồ sơ khám sức khỏe
4. Hồ sơ bảo trợ tài chính I-134 và các bằng chứng chứng minh thu nhập kèm theo
5. Bằng chứng về mối quan hệ giữa người con và cha/mẹ tại Việt Nam

3/ Quy trình bảo lãnh con dưới 21 tuổi qua visa K2

Quy trình bảo lãnh con dưới 21 tuổi thông qua visa K2 gồm có 6 bước:

  • Bước 1: Người bảo lãnh nộp đơn I-129F cho Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ
  • Bước 2: Sau khi Sở di trú và nhập tịch Hoa Kỳ chấp thuận đơn, USCIS sẽ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Thị thực Quốc gia Hoa Kỳ (NVC) để xử lý.
  • Bước 3: NVC chuyển hồ sơ đến Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại TP.HCM.
  • Bước 4: Lãnh sự quán sẽ hoàn tất một số thủ tục hành chính.
  • Bước 5: Người được bảo lãnh sẽ phỏng vấn với Lãnh sự quán Hoa Kỳ.
  • Bước 6: Cấp thị thực – Visa sẽ được cấp trên hộ chiếu của bạn và được lưu giữ trong vài ngày.

4/ Chi phí và thời gian visa K2 đi Mỹ

Chi phí để làm visa K1/K2 gồm:

  • Phí xử lý đơn I-129F: $510.
  • Phí xử lý hồ sơ xin visa: 265 USD.
  • Phí khám sức khỏe: 340 USD.
  • Phí kiểm tra tiêm chủng: 100 USD.
  • Phí cấp Thẻ xanh (bao gồm phí xử lý I-485 và sinh trắc học): 1.225 USD.

Thực tế, để hoàn thiện bộ hồ sơ đi Mỹ làm visa K1 để được cấp Visa K1 còn có rất nhiều chi phí khác liên quan. Ví dụ: phí dịch thuật, phí công chứng, luật sư…
Trung bình thời gian xin visa giống như visa K1 từ 10 tháng đến 12 tháng. Tùy thuộc vào hồ sơ của đương đơn và người bảo lãnh như: quốc tịch, giấy tờ bằng chứng…

5/ Một số lưu ý quan trọng về visa K2

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng về visa K2

a/ Gia hạn visa K2 được không?

Không thể. Visa K2 không được gia hạn. Nếu cha/mẹ không kết hôn với công dân Mỹ (người bảo lãnh) trong vòng 90 ngày sau khi đến Mỹ, visa K2 không còn hiệu lực, đồng nghĩa với việc con riêng và cha/mẹ phải trở về Việt Nam.

b/ Liệu người có visa K2 có thể đăng ký học tại Mỹ hay không?

Chắc chắn có thể. Đương đơn được bảo lãnh có thể nộp đơn xin du học Mỹ sau khi được cấp visa.

c/ Liệu có thể nộp đơn điều chỉnh tình trạng nhập cư khi có visa K2 hay không?

Người nộp đơn chỉ có thể được chấp nhận nộp đơn xin điều chỉnh tình trạng nhập cư sau khi cha mẹ và người bảo lãnh đã kết hôn.

Bảo lãnh hôn phu hôn thê cùng các con thông qua diện K1/K2
Bảo lãnh hôn phu hôn thê cùng các con thông qua diện K1/K2

Trên đây là những thông tin hữu ích về bảo lãnh con dưới 21 tuổi sang Mỹ. Diện bảo lãnh sang Mỹ rất đa dạng với nhiều loại thị thực khác nhau. Để tìm được diện phù hợp với bạn, vui lòng liên hệ với NewOcean IMMI để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.

Lên kế hoạch định cư ngay hôm nay
Đội ngũ chuyên gia định cư & luật sư di trú sẵn sàng hỗ trợ quý vị

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN ĐỊNH CƯ

Không thể lưu đăng ký của bạn. Vui lòng thử lại.
Đăng ký thành công.

Đăng ký nhận tin

Nhận tin định cư & các chương trình ưu đãi từ NewOcean IMMI

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN